Trạm trộn bê tông chuyên dùng cho công trình ngoài khơi (gắn trên tàu)

Năng suất lý thuyết (m³/h):50-100

Trạm trộn bê tông ngoài khơi của NFLG còn được gọi là trạm trộn bê tông chuyên dùng cho công trình ngoài khơi, được ứng dụng rộng rãi trong các dự án thi công vượt biển, xây cầu vượt biển…, các model chính là HCS50, HCS75, HCS100, nó có đặc điểm là an toàn, ổn định, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng và thông minh.

Hệ thống phối liệu và vận chuyển cốt liệu: Hiệu suất vận chuyển cao và bảo trì thuận tiện

Sử dụng băng tải máng, chiếm diện tích nhỏ. Thiết kế cổng loại bỏ vòm lệch tâm có góc nghiêng lớn, không tạo vòm, hiệu suất vận chuyển cao. Sử dụng thùng bọc cao su kiểu đĩa ma sát có thể thay thế, có thể hoàn thành việc thay thế trong nửa giờ, rút ngắn thời gian bảo trì (việc thay thế thùng kiểu cũ thường mất 4 ngày).

Hệ thống đo đếm bột: Bố trí khoa học và đo đếm chính xác

Hệ thống đo đếm tổng thể có thiết kế cấu trúc khoa học để tránh gây ảnh hưởng xấu đến cân bột do các yếu tố như tòa nhà chính, không dễ gây ra tình trạng tích tụ vật liệu, bị nhẹ cân, bị nặng cân, từ đó đảm bảo độ chính xác đo đếm.

Hệ thống đo đếm chất lỏng: Điều chỉnh thông minh, có thể kiểm soát chất lượng

Đối với việc đo đếm thô và tinh phụ gia chất lỏng cũng như các thiết bị điều chỉnh như túi chứa chất lỏng và van bi thủ công, có thể tự động thực hiện các chức năng trừ cân khi cân thừa và bù cân khi cân thiếu để nâng cao độ chính xác đo đếm. Được bố trí thiết bị chống rò rỉ phụ gia để đảm bảo chất lượng và độ an toàn của bê tông.

Hệ thống hút bụi: Làm sạch hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và giảm mức tiêu thụ

Sử dụng máy hút bụi túi vải kiểu xung, hiệu suất hút bụi lên tới 99,9% và chi phí bảo trì thấp; quạt lớn sẽ chủ động hút gió và hút bụi, có thể cân bằng áp suất của các hệ thống trong tòa nhà chính để đảm bảo độ chính xác đo đếm và tốc độ đổ vật liệu.

Tùy chỉnh theo nhu cầu: Theo nhu cầu và theo điều kiện địa phương, thiết kế khoa học

NFLG dựa vào nhu cầu thực tế của các dự án của khách hàng để cung cấp thiết kế giải pháp sản xuất khoa học nhằm giúp doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

Model HCS50 HCS75 HCS100
Năng suất lý thuyết (m³/h) 50 75 100
Máy trộn chính (kiểu đai vít kép / cánh quạt) Model JS1000 JS1500 JS2000
Dung tích nhả liệu (L) 1000 1500 2000
Đường kính hạt cốt liệu (mm) ≤60 ≤60 ≤80
Trạm phối liệu Dung tích silo (m³) Theo thực tế
Khả năng vận chuyển của băng tải nghiêng (t/h) (hoặc cấp liệu bằng gầu) 450 450 500
Phạm vi cân và độ chính xác Cân đá (kg) (600-2000)±2% (900-3000)±2% (1200-4000)±2%
Cân cát (kg) (600-2000) ±2% (900-3000)±2% (1200-4000)±2%
Cân xi măng (kg) (180-600)±1% (270-900)±1% (360-1200)±1%
Cân tro than bột (kg) (60-200)±1% (90-300)±1% (120-400)±1%
Cân nước (kg) (90-300)±1% (150-500)±1% (150-500)±1%
Cân phụ gia chất lỏng (kg) (15-50)±1% (15-50)±1% (15-50)±1%
Chiều cao dỡ vật liệu (m) Theo thực tế